Hiện nay, thị thực điện tử (e-visa) Việt Nam được cấp cho công dân của tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Theo Nghị quyết 127/NQ-CP 2023, E-visa Việt Nam có thời hạn tối đa 90 ngày và có thể nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần.

E-visa Việt Nam được cấp cho những quốc gia nào?

thị thực điện tử e-visa việt nam
Nghị quyết số 127/NQ-CP

Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị quyết số 127/NQ-CP bắt đầu từ ngày 15/8/2023, thời hạn của thị thực điện tử Việt Nam được nâng lên từ 30 ngày lên tới tối đa 90 ngày, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam một lần hoặc nhiều lần.

Cũng theo nghị quyết này, từ ngày 15/08/2023, e-visa Việt Nam sẽ chính thức được cấp cho công dân đến từ tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Tất cả mọi người có thể sử dụng thị thực điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam với bất cứ mục đích nào như du lịch, thăm thân, làm việc,…

Cùng với đó, số lượng cửa khẩu quốc tế cũng tăng từ 33 lên 42 cửa khẩu, bao gồm sân bay, cửa khẩu đường bộ và cảng biển.

Danh sách các quốc gia được cấp thị thực điện tử vào Việt Nam theo Nghị quyết 127/NQ-CP 2023

Căn cứ theo Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2022, danh sách 80 quốc gia và vùng lãnh thổ được cấp e-visa vào Việt Nam bao gồm:

STTICAOTÊNTÊN (TIẾNG ANH)
1.ARGÁc-hen-ti-naArgentina
2.ARMÁc-mê-ni-aArmenia
3.AZEA-déc-bai-gianAzerbaijan
4.IRLAi-rơ-lenIreland
5.ISLAi-xơ-lenIceland
6.AUTÁoAustria
7.POLBa LanPoland
8.BLRBê-la-rútBelarus
9.BELBỉBelgium
10.PRTBồ Đào NhaPortugal
11.BIHBô-xni-a Héc-dê-gô-vi-naBosnia and Herzegovina
12.BRABra-xinBrazil
13.BRNBru-nâyBrunei Darussalam
14.BGRBun-ga-riBulgaria
15.ARECác tiểu vương quốc Ả rập thống nhấtUnited Arab Emirates
16.KAZCa-dắc-xtanKazakhstan
17.CANCa-na-đaCanada
18.QATCa-taQatar
19.DCH Liên bang ĐứcGermany
20.CHLChi-lêChile
21.COLCô-lôm-bi-aColombia
22.INDCộng hòa Ấn ĐộIndia
23.CZECộng hòa SécCzech Republic
24.ANDCông quốc An-đơ-raAndorra
25.LIECông quốc Lít-ten-xơ-tênLiechtenstein
26.MCOCông quốc Mô-na-côMonaco
27.HRVCrô-a-ti-aCroatia
28.CUBCu-baCuba
29.DNKĐan MạchDenmark
30.CYPĐảo SípCyprus
31.TLSĐông Ti-moTimor Leste
32.ESTE-xtô-ni-aEstonia
33.GEOGru-di-aGeorgia
34.KORHàn QuốcKorea
35.USAHoa KỳUnited States of America
36.HUNHung-ga-riHungary
37.GRCHy LạpGreece
38.ITAI-ta-li-aItaly
39.LVALát-vi-aLatvia
40.RUSLiên bang NgaRussia
41.GBRLiên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai lenUnited Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
42.LTULit-hua-ni-aLithuania
43.LUXLuých-xem-buaLuxembourg
44.FSMMai-crô-nê-xi-aMicronesia
45MLTMan-taMalta
46MKDMa-xê-đô-ni-aMacedonia
47.MEXMê-xi-côMexico
48.MMRMi-an-maMyanmar
49.MDAMôn-đô-vaMoldova
50.MNGMông CổMongolia
51.MNEMôn-tê-nê-grôMontenegro
52.NRUNa-u-ruNauru
53.JPNNhật BảnJapan
54NZLNiu Di-lânNew Zealand
55.AUSÔ-xtơ-rây-liaAustralia
56.PLWPa-lauPalau
57.PANPa-na-maPanama
58.PNGPa-pua Niu Ghi-nêPapua New Guinea
59.PERPê-ruPeru
60.FINPhần LanFinland
61.FRAPhápFrance
62.FJIPhi-giFiji
63.PHLPhi-líp-pinPhilippines
64.MHLQuần đảo Mác-sanMarshall Islands
65.SLBQuần đảo Xa-lô-môngSalomon Islands
66.ROMRu-ma-niRomania
67.WSMSa-moaWestern Samoa
68.SMRSan Ma-ri-nôSan Marino
69.SRBSéc-biSerbia
70.ESPTây Ban NhaSpain
71.SWEThụy ĐiểnSweden
72.CHEThụy SĩSwitzerland
73.CHNTrung Quốc– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao

– KHÔNG áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc

China– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders

– Not apply to Chinese e-passport holders

74.URYU-ru-goayUruguay
75.VUTVa-nu-a-tuVanuatu
76.VENVê-nê-du-e-laVenezuela
77.NLDVương quốc Hà LanNetherlands
78.NORVương quốc Na-uyNorway
79.SVKXlô-va-ki-aSlovakia
80.SVNXlô-ven-ni-aSlovenia

Nhưng theo Nghị quyết 127/NQ-CP 2023 chính thức có hiệu lực từ 15/08/2023, công dân đến từ tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới đều có thể xin cấp thị thực điện tử Việt Nam với thời hạn tối đa 90 ngày, có giá trị đi lại nhiều lần, thay vì 30 ngày và giá trị sử dụng 1 lần như trước.

Đồng thời, thị thực điện tử theo Nghị quyết 127/NQ-CP 2023 cũng không được gia hạn. Sau khi hết thời hạn lưu trú, người nước ngoài bắt buộc phải xin cấp mới e-visa nếu có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam những lần tiếp theo.

Danh sách 42 cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh bằng E-visa

thị thực điện tử e-visa việt nam
42 cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh bằng E-visa

Danh sách sân bay

  1. Sân bay quốc tế Nội Bài;
  2. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
  3. Sân bay quốc tế Cam Ranh;
  4. Sân bay quốc tế Đà Nẵng;
  5. Sân bay quốc tế Cát Bi;
  6. Sân bay quốc tế Cần Thơ;
  7. Sân bay quốc tế Phú Quốc;
  8. Sân bay quốc tế Phú Bài;
  9. Sân bay quốc tế Vân Đồn.
  10. Sân bay quốc tế Thọ Xuân;
  11. Sân bay quốc tế Đồng Hới.
  12. Sân bay quốc tế Phù Cát
  13. Sân bay quốc tế Liên Khương.

Danh sách cửa khẩu đường bộ

  1. Cửa khẩu quốc tế Móng Cái – Quảng Ninh;
  2. Cửa khẩu quốc tế Tây Trang – tỉnh Điện Biên;
  3. Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị – Lạng Sơn;
  4. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai – Lào Cai;
  5. Cửa khẩu quốc tế Na Mèo – tỉnh Thanh Hóa;
  6. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn – Nghệ An;
  7. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo – Hà Tĩnh;
  8. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo – Quảng Bình;
  9. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo – Quảng Trị;
  10. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y – Kon Tum;
  11. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài – Tây Ninh;
  12. Cửa khẩu quốc tế Xa Mát – Tây Ninh;
  13. Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên – An Giang;
  14. Cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang.
  15. Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên – Kiên Giang.
  16. Cửa khẩu quốc tế La Lay – Quảng Trị;

Danh sách cảng biển

  1. Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/ Quảng Ninh;
  2. Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả/tỉnh Quảng Ninh;
  3. Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/thành phố Hải Phòng;
  4. Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn/tỉnh Thanh Hóa;
  5. Cửa khẩu Cảng Vũng Áng/tỉnh Hà Tĩnh;
  6. Cửa khẩu Cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên Huế;
  7. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/thành phố Đà Nẵng;
  8. Cửa khẩu Cảng Nha Trang/tỉnh Khánh Hòa;
  9. Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/tỉnh Bình Định;
  10. Cửa khẩu Cảng Dung Quất/tỉnh Quảng Ngãi;
  11. Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
  12. Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh;
  13. Cửa khẩu Cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang.

Như vậy, so với 33 cửa khẩu quốc tế theo Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2022 thì Nghị quyết 127/NQ-CP 2023 mới nhất bổ sung thêm 09 cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài xuất-nhập cảnh bằng e-visa.

Với tổng số 43 cửa khẩu sân bay, đường bộ và cảng biển, người nước ngoài có thể lựa chọn địa điểm nhập cảnh sao cho phù hợp và thuận tiện nhất.

Thủ tục xin cấp E-visa

Để đăng ký xin cấp thị thực điện tử Việt Nam (E-visa), người nước ngoài sẽ tiến hành theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào một trong hai website Thị thực điện tử hoặc Viet Nam E-Visa để tiến hành đăng ký xin cấp thị thực điện tử.
  • Bước 2: Kê khai các thông tin cá nhân, thông tin nhập cảnh,… theo mẫu được hiện thị trên website và xác nhận tính chính xác của thông tin, cụ thể:
    • Ảnh thẻ kích thước 4cm x 6cm, nền trắng, không đao kính, không đeo phụ kiện, lộ tai
    • Ảnh chụp mặt hộ chiếu
    • Thông tin cá nhân (họ tên, ngày sinh, giới tính, số CCCD/CMND/ID, email,…)
    • Thông tin hộ chiếu (số hộ chiếu, nơi cấp/cơ quan cấp, loại hộ chiếu,ngày cấp, ngày hết hạn)
    • Thông tin người liên hệ khẩn cấp (nơi ở hiện nay, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, thông tin của người đó,…)
    • Mục đích nhập cảnh (du lịch, công tác, thăm thân, làm việc,…)
  • Bước 3: Thanh toán trực tuyến lệ phí thị thực điện tử bằng Visa Card hoặc Master Card
  • Bước 4: Người nước ngoài sẽ nhận được kết quả thị thực điện tử qua email mà người nước ngoài cung cấp sau khoảng 3-4 ngày làm việc
  • Bước 5: Sau khi có kết quả, người nước ngoài cần tải file kết quả về thiết bị điện tử để xuất trình cho nhân viên hải quan khi thực hiện thru tục nhập cảnh vào Việt Nam
  • Bước 6: Người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam sẽ xuất trình hộ chiếu và thị thực điện tử (e-visa) tại cửa khẩu nơi người nước ngoài làm thủ tục nhập cảnh.

Đăng ký tư vấn

Tư vấn miễn phí với Terralk!

Đăng ký ngay!

Hoặc liên hệ hotline
Lên đầu trang